CEFAZOLIN NATRI
Cefazolinum natricum
C14H13N8NaO4S3 P.t.l:
476,5
Cefazolin natri là muối natri của acid (6R,7R)-3-[[(5-methyl-1,3,4-thiadiazol-2-yl)sulphanyl]-methyl]-8-oxo-7-[(1H-tetrazol-1-ylacetyl)amino]-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic
phải chứa từ 95,0 đến 102,0 % C14H13N8NaO4S3,
tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột trắng hoặc trắng ngà,
rất dễ hút ẩm, rất dễ tan trong nước,
rất ít tan trong alcohol
Định tính
A. Phổ hồng ngoại của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của cefazolin natri chuẩn
(ĐC) (Phụ lục 4.2).
Chuẩn
bị mẫu thử: Hòa tan
0,150 g chế phẩm trong 5 ml nước,
thêm 0,5 ml acid acetic loãng (TT), lắc và để yên trong
nước đá 10 phút. Lọc lấy tủa và rửa
tủa với 1 - 2 ml nước.
Hòa tan tủa trong hỗn hợp nước
- aceton (1: 9). Bay
hơi dung dịch đến khô, sau đó sấy ở 60 oC
trong 30 phút.
Chuẩn bị mẫu đối
chiếu: Lặp lại quá trình trên, thay 0,150 g chế
phẩm bằng 0,150 g cefazolin natri
chuẩn (ĐC).
B. Chế phẩm phải cho phản
ứng (a) của ion natri (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung
dịch
Dung
dịch S: Hòa tan 2,50 g
chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT)
và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ
lục 9.2) và độ hấp thụ ánh sáng (Phụ
lục 4.1) của dung dịch đo ở bước sóng
430 nm khoảng 0,15.
pH
pH của dung dịch S từ 4,0
đến 6,0 (Phụ lục 6.2).
Góc quay cực riêng
Từ -15o đến -24o,
tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0
ml với cùng dung môi để đo.
Độ hấp
thụ ánh sáng
Hòa tan 0,100 g chế
phẩm trong nước và
pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung
dịch này với dung dịch
natri hydrocarbonat (TT) thành 100,0 ml. Đo độ hấp
thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung
dịch trong khoảng bước sóng từ 220 nm
đến 350 nm. Dung dịch có cực đại hấp
thụ ở bước sóng 272 nm. Độ hấp
thụ riêng ở bước sóng cực đại 272 nm
từ 260 đến 300, tính theo chế phẩm khan.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.4)
Dung
dịch thử: Hòa tan 50,0 mg
chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành 20,0 ml
với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử với pha động
A thành 100,0 ml.
Dung
dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch natri hydroxyd (TT) 0,2%. Để
15 - 30 phút. Pha loãng 1,0 ml dung
dịch này với pha động A thành 20,0 ml.
Điều
kiện sắc ký:
Cột: Thép không gỉ (12,5cm x 4 mm) có
chứa pha tĩnh C (octadecylsilyl silica gel, 3mm)
Nhiệt độ cột: 45 oC
Detector quang phổ tử ngoại ở
bước sóng 210 nm và 254 nm
Tốc độ dòng: 1,2 ml/ phút
Thể tích tiêm: 5ml
1.
Tạp chất F 3.
Tạp chất E 5.
Cefazolin
2.
Tạp chất J 4.
Tạp chưa biết 6.
Tạp chất I
Hình
1: Sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (b).
Pha động A: Dung dịch dinatri
hydrophosphat 1,454% và kali
dihydrophosphat 0,353%.
Pha động B: Acetonitril (TT) dùng trong phương pháp sắc ký.
Thời gian (phút) |
Pha động A (% tt/tt) |
Pha động B (% tt/tt) |
Bước sóng (nm) |
0 – 1 |
98 |
2 |
210 |
1 – 2 |
98 |
2 |
254 |
2 – 4 |
98 → 85 |
2 → 15 |
254 |
4 – 10 |
85 → 60 |
15 → 40 |
254 |
10 – 11,5 |
60 → 35 |
40 → 65 |
254 |
11,5 – 12 |
35 |
65 |
254 |
12 – 15 |
35 → 98 |
65 → 2 |
254 |
15 – 16 |
98 |
2 |
254 |
16 - 21 |
98 |
2 |
210 |
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch đối
chiếu (2). Độ phân giải giữa pic tương
ứng với cefazolin và tạp chất I không
được nhỏ hơn 2,0.
Tiêm riêng rẽ dung
dịch thử và dung dịch đối chiếu (1). Trên
sắc ký đồ thu được từ dung dịch
thử, diện tích của bất kỳ pic phụ nào ngoài
pic chính (ở 210 nm hoặc 254 nm) không được
lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký
đồ thu được từ dung dịch đối
chiếu (1) (1,0%). Tổng diện tích của tất cả
các pic phụ không được lớn hơn 3,5 lần
diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch đối chiếu (1) (3,5%).
Bỏ qua các pic của dung môi và những pic nào có diện
tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính trên
sắc ký đồ thu được từ dung dịch
đối chiếu (1) (0,05%).
Ghi chú:
Tạp chất
E: 5-methyl-1,3,4-thiadiazol-2-thiol (MMTD)
Tạp chất F: Acid (1H-tetrazol-1-yl)acetic
Tạp chất
I: Acid cefazoloic
Tạp chất J: Acid hydrolysed
cefazoloic
N,N-Dimethylanilin
Không quá 20 phần
triệu (Phụ lục 10.16, phương pháp 2).
Nước
Không quá 6,0% (Phụ
lục 10.3)
Dùng 0,300 g chế
phẩm
Độ vô
khuẩn
Nếu chế
phẩm dự định để sản xuất
thuốc tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu nào
khác để tiệt khuẩn thì phải đáp ứng
phép thử “Độ vô khuẩn” (Phụ lục 13.7).
Nội độc
tố vi khuẩn
Không được
quá 0,15 IU/mg. Nếu chế phẩm dự định
để sản xuất thuốc tiêm mà không có
phương pháp hữu hiệu nào khác để xác
định nội độc tố vi khuẩn thì phải
đáp ứng phép thử
“Nội độc tố vi khuẩn ”(Phụ lục
13.2).
Định
lượng
Phương pháp
sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động: Acetonitril - dung dịch đệm phosphat (10 : 90)
Dung dịch
đệm phosphat: Hòa tan 2,77 g dinatrihydrophosphat (TT) và
1,86 g acid citric (TT) trong nước và pha loãng thành 1000
ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha
động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn (1): Hòa tan 50,0 mg cefazolin
natri chuẩn (ĐC) trong pha động và pha loãng thành 50,0
ml với cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn (2): Hòa tan 5,0 mg cefuroxim
natri chuẩn (ĐC) trong 10,0 ml dung dịch đối
chiếu (1), pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không
gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5mm).
Detector quang phổ
hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 270 nm.
Tốc độ dòng:
1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm :
20 ml.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả
năng thích hợp của hệ thống sắc ký. Tiêm
dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải
giữa hai pic cefazolin và cefuroxim không được nhỏ
hơn 2,0.
Tiêm lần
lượt dung dịch chuẩn (1) và dung dịch thử.
Căn cứ vào diện tích pic thu được từ
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và dựa vào hàm
lượng C14H13N8NaO4S3
của cefazolin natri chuẩn, tính hàm lượng cefazolin
natri, C14H13N8NaO4S3, có trong một đơn vị
chế phẩm.
Bảo quản
Đựng trong
lọ kín, tránh ánh sáng. Nếu là chế phẩm vô khuẩn
phải bảo quản trong lọ tiệt trùng, kín, tránh
nhiễm khuẩn.
Nhãn
Phải quy
định rõ thời hạn sử dụng và điều
kiện bảo quản.
Loại thuốc
Kháng khuẩn.
Chế phẩm
Thuốc tiêm, dung dịch nhỏ mắt.